Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa chiết tự
song viết 生活
◎ Nôm: 双曰 Theo truyền thống chiết tự, song viết (hai chữ viết 曰, hoặc hai chữ nhật) là chữ xương (昌). xương có nghĩa là “hưng thịnh, xương thịnh, phúc khánh” [ĐV Tuấn 2011]. An Chi (2009/2016: 64-71) cho rằng 双曰là chữ Nôm để ghi âm sống vát, mà sống vát là một âm Hán Việt xưa của hai chữ 生活. x. sống. Trong khi chờ đợi ý kiến độc giả, tạm vẫn để nguyên âm song viết, và tiếp thu giả thuyết về Từ Nguyên của An Chi. Các giả thuyết khác vì quá phồn tạp, hoặc kém thuyết phục hơn tạm không ghi vào đây.
dt. của cải, tư nghiệp, cuộc sống. [NĐ Dương 2003: 1-3 ]. song viết có khi dịch chữ tư nghiệp: cưới gả dượt học no kiếm song [viết] < 婚嫁習學備求資業 (Phật Thuyết 18a) [NQH 2008: 140; An Chi 2005: 390- 396], nhưng nguyên bản bị mờ chữ “viết”, nên chưa xác quyết. Con cháu chớ hiềm song viết ngặt, thi - thư thực ấy báu nghìn đời. (Ngôn chí 10.7)‖ Con cháu mựa hiềm song viết tiện, nghìn đầu cam quít ấy là tôi. (Ngôn chí 13.7)‖ Song viết hằng lề phiến sách cũ, hôm dao đủ bữa bát cơm xoa. (Ngôn chí 18.3)‖ Song viết lại toan nào của tích, bạc mai vàng cúc để cho con. (Thuật hứng 49.7)‖ Buồng văn tấp cửa lọn ngày thu, đèn sách nhàn làm song viết nho. (Thuật hứng 58.2)‖ Song viết có nhiều dân có khó, cửa nhà càng quãng thế càng phiền. (Bảo kính 143.3) Song viết huống còn non nước cũ, mặc dầu thua được có ai tranh. (Bảo kính 156.7), Một an một sách một con lều, song viết bao nhiêu mặc bấy nhiêu. (Bảo kính 164.2).